một ô tô khối lượng 4 tấn

Khi một lượng khí bị nén đẳng nhiệt, áp suất của nó tăng lên; Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi; Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc 54 km/h. Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì Bài 5: Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiều cầu lồi có bán kính cong 1000m . Lấy g = 10 m/s 2. Áp lực của ô tô nén lên cầu khi ô tô ở vị trí mà đướng nối tâm quỹ đạo với ô tô tạo với phương thẳng đứng một góc 30 o Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động v ớ i vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau một thời gian vận tốc giảm còn 18 km/h. Độ biến thiên của động năng của ô tô là. A. 150 k J. B.-150 k J. C.-75kJ. D. 75kJ Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì lái xe thấy vật chướng ngại cách 10m và đạp thắng. Lực hãm thắng bằng 8000 N. Tính: a. Tính công lực hãm và động năng của ô tô lúc va vào chướng ngại b.Vận tốc ô tô khi va vào chướng ngại vật. Một ô tô có khối lượng (4) tấn chuyển động qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong (100{ m{ }}m) với tốc độ (72{ m{ }}km/h), Áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm cao nhất (giữa cầu) là:+ Xác định hợp lực tác dụng lên xe+ Chiếu hợp lực lên phương hướng tâm+ Vận dụng biểu thức tính lực hướng tâm: ({F_{ht}} = mfrac{{{v^2}}}{r})+ Hợp lực tác dụng lên ô tô: (overrightarrow F Quel Sont Les Site De Rencontre 100 Gratuit. + Chọn hệ tọa độ Oxy có Ox nằm ngang, cùng chiều chuyển động, Oy thẳng đứng hướng lên trên.+ Gia tốc chuyển động của ô tô .+ Khi ô tô chuyển động đều Công suất của động cơ ô tô + Áp dụng định luật II Newton ta có 1+ Chiếu 1 lên hệ tọa độ Oxy ta có → = + 0, = 3000 N+ Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là + Thời gian ô tô đi trên quãng đường đó + Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó + Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là = 37500W. Đáp án u=0,05 Giải thích các bước giải\[m = 4t = 4000kg;v = 10m/s;P = 20k{\rm{W}}\] a> lực tác dụng \[P = = > F = \frac{P}{v} = \frac{{{{ = 2000N\] lực ma sát\[F – {F_{ms}} = 0 = > {F_{ms}} = 2000N\] hệ số ma sát\[{F_{ms}} = \mu . = > \mu = \frac{{2000}}{{ = 0,05\] b> S=250m; gia tốc \[v{^2} – {v^2} = 2aS = > a = \frac{{{{15}^2} – {{10}^2}}}{{ = 0,25m/{s^2}\] lực tác dụng \[F’ – {F_{ms}} = = > F’ = + 2000 = 3000N\] thời gian đi \[S = \frac{1}{2}.a.{t^2} = > t = \sqrt {\frac{{2S}}{a}} = \sqrt {\frac{{ = 20\sqrt 5 s\] công suất trung bình \[P = \frac{A}{t} = \frac{{ = \frac{{ 5 }} = 16770{\rm{W}}\] công suất tức thời \[P’ = = = 45000{\rm{W}}\] Câu hỏi Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Lấy g = 10m/s2. Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường. A. 0,04 B. 0,06 C. 0,05 D. 0,03Đọc tiếp Xem chi tiết Một xe ô tô khối lượng m 2 t ấ n chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s 200 m thì đạt được vận tốc v 72 k m / h . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãn...Đọc tiếp Xem chi tiết Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200m thì đạt được vận tốc v = 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10m/s2. Xem chi tiết Một ô tô có khối lượng 1 tấn, chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên mặt đường nằm ngang không ma sát. Xe đi được quãng đường 100m thì đạt vận tốc 72km/h. Tính công suất trung bình của lực kéo của động cơ? Xem chi tiết Một ô tô khối lượng m = 2 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là µ = 0,2. Tính lực kéo của động cơ ô tô trong mỗi trường hợp saua/ Ô tô chuyển động thẳng đềub/ Ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2, lấy g = 10m/s2 Xem chi tiết Một ô tô khối lượng 400 kg đang đứng yên thì nổ máy chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang, sau thời gian 10 giây thì vậy tốc xe là 10m/s với hệ số ma sát của xe và mặt đường 0,02 A tính gia tốc của ô tô B tính lực đẩy của động cơ ô tô C tính quãng đường ô tô chuyển động sau 10 giây . Lấy g= 10m/s^2 Xem chi tiết một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với tốc độ 54km/ hệ số ma sát bằng 0,08,g=10m/ công và công suất của động cơ oto trong 30 phút Xem chi tiết một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 10m/s và đi trong 40 phút. Tính công do động cơ sinh ra. Biết rằng hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là 0,1 Xem chi tiết Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian chuyến động thẳng chậm dần tiếpMột ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian chuyến động thẳng chậm dần đều. Xem chi tiết Câu hỏi Một ôtô có khối lượng 4 tấn chuyển động với tốc độ 72 km/h khi đi qua một chiếc cầu. Lấy g = 10 m/s2 . Tính áp lực của ôtô nén lên cầu khi nó đi qua điểm giữa cầu trong các trường hợp a Cầu phẵng nằm ngang. b Cầu lồi có bán kính cong r = 100 m. c Cầu lỏm có bán kính cong r = 200 m. Một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc 54 km/ áp lực của oto lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu nếu. Lấy g 10 m / s 2 vồng lên và có bán kính cong R100mb. Cầu võng xuống và có bán ,kính cong R100mĐọc tiếp Xem chi tiết Một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc 54 km/ áp lực của oto lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu nếu. Lấy g 10 m / s 2 . Cầu vồng lên và có bán kính cong R100m A. 3625N B. 3975N C. 9300N D. 6325NĐọc tiếp Xem chi tiết Một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc 54 km/ áp lực của oto lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu nếu. Lấy g 10 m / s 2 . Cầu võng xuống và có bán, kính cong R100m. A. 14700N B. 3975N C. 9300N D. 6325NĐọc tiếp Xem chi tiết Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g 9 , 8 m / s 2 . A. 15000 N. B. 19000 N. C. 22000 N. D. 17500 tiếp Xem chi tiết Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g 9,8 m / s 2 A. 15050 N B. 18875 N C. 22020 N D. 17590 NĐọc tiếp Xem chi tiết Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g 9 , 8 m / s 2 . A. 15050 N. B. 18875 N. C. 22020 N. D. 17590 tiếp Xem chi tiết Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g = 9,8 m/ s 2 . A. 15050 N. B. 18875 N. C. 22020 N D. 17590 N. Xem chi tiết Một ôtô có khối lượng là 2tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h, lấy g = 10 m / s 2 bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu ? , biết cầu có bán kính 400 cm a. Cầu võng Cầu võng lên Xem chi tiết Một ôtô có khối lượng là 2tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h, lấy g 10 m / s 2 bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu ? Biết cầu có bán kính 400 cm cầu võng lên A. B. C. D. tiếp Xem chi tiết Vật lý - Lớp 1029/01/2019 171912Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi v = 54km/h. Lúc t = 0, người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô; ô tô chuyển động được 10m thì dừng. Tính độ lớn trung bình của lực hãm. Xác định khoảng thời gian tù lúc hãm đến lúc dừng xe1 Đáp ánHỏi chi tiết cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư Tab ẩn danh để đăng nhập New Private Window / New Incognito Window.267Chọn chiều + là chiều chuyển động4 tấn = 4000 kg54 km/h = 15 m/sTa cóA=ΔWđ=Wđ- Wđo a = 1/ - 1/ Fms. 10. cos 180 độ = 1/ - 1/2. 4000. 15^2=> Fms= 45000 Nđộ lớn trung bình của lực hãm là 45000 NCó v^2 - vo^2 = 0^2 - 15^2 = a= - 11,25 m/s^2Có v= vo+at 0 = 15 - 11,25 .t=> t= 4/3 sVậy khoảng thời gian tù lúc hãm đến lúc dừng xe là 4/3 sMở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời? Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 11 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ Bạn hỏi - Lazi trả lờiBạn muốn biết điều gì?GỬI CÂU HỎILike và Share Page Lazi để đón nhận được nhiều thông tin thú vị và bổ ích hơn nữa nhé! Học và chơi với Flashcard Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng xu từ LaziBảng xếp hạng thành viên06-2023 05-2023 Yêu thíchLazi - Người trợ giúp bài tập về nhà 24/7 của bạn Hỏi 15 triệu học sinh cả nước bất kỳ câu hỏi nào về bài tập Nhận câu trả lời nhanh chóng, chính xác và miễn phí Kết nối với các bạn học sinh giỏi và bạn bè cả nước

một ô tô khối lượng 4 tấn